Toyota Innova 2.0E 2013 2014 Số Sàn
Trên thị trường ô tô Việt Nam, hiếm có mẫu xe nào có thể duy trì sự thành công của mình trong một thời gian dài. Nhưng với Toyota Innova lại là mẫu xe ngoại lệ. Thật vậy, ra mắt từ đầu năm 2006, Innova thế hệ đầu tiên đã trải qua một chu kỳ sản phẩm rất thành công. Xét về tất cả mọi mặt, từ thiết kế, sự tiện dụng, tính năng và giá cả, Innova chỉ nằm ở mức “vừa đủ”. Nhưng chính điều này lại khiến nó đặc biệt được ưa chuộng ở Việt Nam khi đạt con số cộng dồn trên 64.000 chiếc kể từ tháng 01/2006, chiếm hơn 60% thị phần của hãng.
Trải qua 6 năm có mặt trên thị trường, chiếc MPV ăn khách nhất Việt Nam này chỉ có chút thay đổi về nội ngoại thất so với phiên bản trước. Trong khi đó, tính năng vận hành vẫn giữ nguyên mà không có bất kì sự cải tiến nào. Điều này cũng phù hợp với “truyền thống” của các hãng xe Nhật Bản và có lẽ “ông lớn” Toyota cũng muốn duy trì những ưu điểm nổi trội của dòng xe này. Chúng ta hãy cùng chờ xem liệu đứa con cưng Toyota Innova 2013 có nối tiếp được những thành công mà các bậc đàn anh đã làm được hay không.
Bảng giá xe Toyota Innova 2013 cập nhật ngày 01/08/2013
Toyota Innova V: 814.000.000 VNĐ
Toyota Innova G: 748.000.000 VNĐ
Toyota Innova E: 705.000.000 VNĐ
Toyota Innova J: 673.000.000 VNĐ
(Giá đã bao gồm VAT)
Kiểu dáng bên ngoài
Điểm thay đổi lớn nhất chính là phần đầu xe, nếu nhìn ở tầm thấp, chúng ta sẽ dễ dàng nhận thấy những nét phản phất của Toyota Fortuner 2013, Toyota Hilux 2013 và Toyota Camry 2013 thế hệ trước. Toyota Innova 2.0E mô phỏng gần như hoàn toàn phần mũi xe của những người anh em với mình. Cụm đèn pha được vuốt nhẹ sang hai bên đem lại cho xe những nét vuông vắn và cứng cáp hơn. Kết hợp với đó là lưới tản nhiệt dạng 3D hình chữ V mạ crôm và cản dưới được thiết kế rộng hơn phiên bản cũ tạo cảm giác chắc chắn và hiện đại. Nắp ca-pô xe khỏe hơn nhờ các đường gân dập nổi kéo dài từ sau ra trước lưới tản nhiệt.
Lưới tản nhiệt và Cản trước Toyota Innova 2.0E
Lưới tản nhiệt và Cản trước được thiết kế mới theo hình chữ X hòa hợp cân xứng tăng thêm nét sang trọng hiện đại.
Cụm đèn pha Toyota Innova 2.0E
Cụm đèn pha với thiết kế mới, sắc nét hơn tăng khả năng chiếu sáng đồng thời giúp tôn thêm vẻ khỏe khoắn cho xe
Đèn sương mù
Đèn sương mù dạng hình thang thon gọn giúp xe trông năng động hơn
Gương chiếu hậu
Gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, cùng màu thân xe, kích thước mặt gương to giúp tăng tính an toàn đồng thời mang lại nét thanh lịch cho xe.
Mâm xe
Mâm xe hợp kim nhôm 10 chấu kiểu mới, mạ kim loại sáng bóng tạo cảm giác cứng cáp & đậm chất thể thao.
Cụm đèn sau

Tổng quan khoang xe

Bảng đồng hồ Optitron thiết kế mới với đèn báo hiệu vị trí cần số, trang bị công nghệ đèn LED phối màu trẻ trung, có thể điều chỉnh độ sáng cho phép hiển thị các thông số và đèn cảnh báo rõ ràng dễ nhìn. Điều ấn tượng nhất đối với người lái chính là màu xanh mát mắt phát ra từ những cụm đồng hồ hiển thị tốc độ, số vòng tua, nhiệt độ máy. . . Thông tin được hiển thị rất rõ ràng và đa dạng, từ các thông số cho đến các đèn cảnh báo và đèn báo vị trí cần số, tất cả đều được phối màu trẻ trung, ấn tượng. Phần tablo thì không có nhiều sự khác biệt so với các thế hệ Innova trước đây

Tay lái trợ lực tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh & màn hình hiển thị đa thông tin giúp người lái tập trung tốt hơn vào việc lái xe an toàn. Các chất liệu da, ốp giả gỗ và mạ bạc tạo phong cách sang trọng tinh tế cho nội thất xe.

Màn hình hiển thị đa thông tin giúp người lái kiểm soát hiệu quả tình trạng lái và xử lý kịp thời mọi tình huống một cách dễ dàng. Các thông số cần thiết cho người lái như: mức tiêu hao nhiên liệu trung bình, mức tiêu hao nhiên liệu hiện tại, vận tốc trung bình, thời gian nổ máy, quãng đường xe còn đi được, nhiệt độ bên ngoài và la bàn. Tất cả đều được hiển thị một cách rõ ràng bằng đồng hồ kỹ thuật số.

Bảng điều khiển trung tâm với thiết kế mới, ốp gỗ mạ bạc làm tăng thêm vẻ hiện đại và sang trọng cho xe.
Hệ thống âm thanh DVD 6 loa, màn hình cảm ứng 7” cho phép xem phim, nghe nhạc nhiều định dạng (MP3, WMA), tích hợp, cổng USB và kết nối thiết bị ngoại vi như iPhone/iPod đáp ứng nhiều nhu cầu giải trí của bạn trong mọi cuộc hành trình .Hệ thống nghe nhìn trên Innova 2013 được trang bị tương đối đầy đủ so với các loại xe cùng phân khúc. Trên phiên bản V, Toyota đã tích hợp vào bảng điều khiển trung tâm một màn hình cảm ứng 7” của JVC với hệ thống âm thanh DVD 6 loa, hỗ trợ đọc CD/MP3/WMA/AUX/iPod và radio FM/AM.
Cửa sổ điều chỉnh điện với chức năng một chạm điều chỉnh kính xuống tiện lợi và an toàn. Chống kẹt tay trong những tình huống bất ngờ.
Hộc đựng kính mát tiện dụng đem đến tiện nghi tối ưu cho chủ sở hữu. Đèn đọc bản đồ được trang bị thêm tính năng công tắc đèn kết hợp với mở cửa

Nhiều ngăn đựng vật dụng được bố trí trong tầm tay giúp hành khách trên xe thuận tiện sử dụng

Khoang hành lý rộng rãi cho phép chứa nhiều vật dụng cồng kềnh rất lý tưởng cho các chuyến đi xa



Hàng ghế thứ hai thiết kế dạng rời, có tựa tay, rộng rãi và tiện nghi hơn tạo sự riêng tư với lối đi chính giữa đồng thời giúp hành khách ở hàng ghế cuối chủ động và nhanh chóng khi lên xuống xe


Cách xếp ghế linh hoạt hơn với bố trí mới tạo không giang đa dạng phù hợp với mọi mục đích sử dụng của chủ sở hữu. Hàng ghế thứ hai có thể trượt, ngả lưng ghế và gấp 40:60. Riêng hàng ghế thứ hai trên phiên bản V là 2 ghế độc lập và có tựa tay, ở giữa có lối đi giúp việc ra vào xe tiện lợi hơn đối với hành khách ngồi băng ghế thứ ba. Đối với những chuyến đi xa cho một gia đình đông người, việc chứa đồ ở cốp sau thật sự cần thiết. Và với Innova, hàng ghế thứ ba có thể ngả lưng, gấp 50:50 và gập sang hai bên tạo không gian rộng đủ chứa 4 chiếc vali cỡ lớn. Tóm lại, việc bố trí nội thất trên xe một cách hợp lý chính là một ưu điểm “tuy nhỏ mà hay” của Toyota

Innova mới với động cơ 1TR-FE mạnh mẽ, được trang bị VVT-I, cùng với hộp số tự động 4 cấp tiên tiến giúp việc điều khiển Innova mới trở nên dễ dàng & thoải mái hơn bao giờ hết, ngay cả đối với phụ nữ
Ghế ngồi
Innova có cách bố trí ghế lái khá thoải mái, tầm nhìn rộng, lưng người lái thẳng và chân duỗi vừa đủ, cần số cũng nằm vừa tầm tay. Tư thế ngồi của tài xế cao và vừa vặn với kích thước người Á Đông, vì thế tầm quan sát rộng và ít bị mỏi.
Động cơ xăng 1TR-FE 2.0 lít mạnh mẽ cho hiệu suất vận hành hiệu quả, đồng thời giúp tiết kiệm nhiên liệu, bảo vệ môi trường.

Hộp số tự động 4 cấp cho phép sang số linh hoạt, êm ái và dễ dàng. Tay nắm cần số mới bọc da và ốp giả gỗ tạo phong cách sang trọng cho Innova.

Hệ thống treo trước độc lập, Hệ thống treo sau phụ thuộc liên kết 4 điểm, cho hiệu quả giảm xóc tối ưu và khả năng chịu tải tốt.

Bán kính vòng quay tối thiểu 5,4m cho phép Innova di chuyển linh hoạt và dễ dàng ngay cả trên những đoạn đường hẹp và các bãi đỗ xe đông đúc.

Khung & gầm xe TOP (Toyota Outstanding Performance) chắc khỏe và cứng cáp cho hiệu quả lái ổn định. Khả năng giảm xóc và chống rung tốt tạo cảm giác nhẹ nhàng và êm ái cho hành khách trên mọi hành trình.
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS giúp bánh xe không bị bó cứng ngay cả khi phanh gấp, tránh xảy ra tình trạng mất lái khi phanh gấp trên đường trơn trượt

Chìa khóa điều khiển từ xa tích hợp hệ thống chống trộm an toàn tiện lợi cho chủ sở hữu khi mở & khóa cửa xe với một nút bấm.

Phanh đĩa thông gió ở bánh trước giúp tránh hiện tượng mất phanh kết hợp với phanh sau tang trống và được hỗ trợ van phân phối lực phanh theo tải trọng LSPB đảm bảo phanh an toàn.

Hệ thống túi khí được trang bị cho người lái và hành khách phía trước đảm bảo độ an toàn tối đa trong trường hợp xảy ra va chạm.

Bàn đạp phanh tự đổ sẽ gập xuống khi xảy ra va chạm giúp hạn chế chấn thương xương ống chân.

Cột lái tự đổ giúp hạn chế khả năng chấn thương phần ngực cho người lái khi có va chạm

Cảm biến lùi cảnh báo khi có vật cản phía sau xe giúp người lái lùi và đỗ xe thuận tiện an toàn.

Dây đai an toàn tích hợp bộ căng đai khẩn cấp được trang bị cho hai ghế phía trước giúp nâng cao độ an toàn cho người lái và hành khách.

Đánh giá tổng quát
Toyota Innova 2013 là một mẫu xe thể hiện đúng với truyền thống và tinh thần của một hãng xe Nhật Bản, và nhất là đối với Toyota. Ít ai mua Innova vì nó đẹp hay vận hành xuất sắc. Họ mua bởi sự “vừa đủ”. Động cơ 2 lít không quá tốn xăng mà vẫn chở được nhiều người và hàng hóa, thiết kế 8 chỗ tiện lợi cho một chuyến đi chơi cả gia đình. Vào mùa nóng, Innova có hai giàn lạnh nên đủ mát. Quan trọng hơn là Innova giữ giá rất tốt, giống như tất cả các sản phẩm của Toyota ở Việt Nam. Một gia đình mua xe lần đầu có nhu cầu chính đáng về một chiếc xe ít mất giá để có cơ hội đổi xe khác. Một hãng taxi sẽ có lời khi thanh lý hay một doanh nghiệp cho thuê xe cũng thế. . . Innova có lẽ vẫn thích hợp là một chiếc xe dùng vào mục đích thương mại nhờ khả năng tiêu thụ nhiên liệu, không gian hợp lý cùng khả năng giữ giá sau khi bán lại. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng cho gia đình thì trong khoảng giá từ 727 triệu cho đến 794 triệu cho phiên bản G và V
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Toyota Innova E 2013 705 triệu |
Toyota Innova G 2013 748 triệu |
Toyota Innova J 2013 |
Toyota Innova V 2013 814 triệu |
|
---|---|---|---|---|
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước | Nhập khẩu | Lắp ráp trong nước |
Dáng xe | Xe 7 chỗ đa dụng | Xe 7 chỗ đa dụng | Xe 7 chỗ đa dụng | Xe 7 chỗ đa dụng |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 | 7 |
Số cửa | 5 | 5 | 5 | 5 |
Kiểu động cơ | Xăng I4 | Xăng I4 | Xăng I4 | Xăng I4 |
Dung tích động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.0L | 2.0L |
Công suất cực đại | 134 mã lực, tại 5.600 vòng/phút | 134 mã lực, tại 5.600 vòng/phút | 134 mã lực, tại 5.600 vòng/phút | 134 mã lực, tại 5.600 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 182Nm, tại 4.000 vòng/phút | 182Nm, tại 4.000 vòng/phút | 182Nm, tại 4.000 vòng/phút | 182Nm, tại 4.000 vòng/phút |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Tự động 4 cấp | Số sàn 5 cấp | Tự động 4 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước |
Tốc độ cực đại | 200km/h | 200km/h | 200km/h | 200km/h |
Thời gian tăng tốc 0-100km/h | ||||
Mức tiêu hao nhiên liệu | l/100km | l/100km | l/100km | l/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu | 55L | 55L | 55L | 55L |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.585×1.760×1.750 | 4.585×1.760×1.750 | 4.585×1.760×1.750 | 4.585×1.760×1.750 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 176 | 176 | 176 | 176 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,40 | 5,40 | 5,40 | 5,40 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.575 | 1.605 | 1.575 | 1.610 |
Hệ thống treo trước | Độc lập tay đòn kép, lò xo cuộn | Độc lập tay đòn kép, lò xo cuộn | Độc lập tay đòn kép, lò xo cuộn | Độc lập tay đòn kép, lò xo cuộn |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc liên kết 4 điểm, lò xo cuộn, tay đòn bên | Phụ thuộc liên kết 4 điểm, lò xo cuộn, tay đòn bên | Phụ thuộc liên kết 4 điểm, lò xo cuộn, tay đòn bên | Phụ thuộc liên kết 4 điểm, lò xo cuộn, tay đòn bên |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Tang trống | Tang trống | Tang trống | Tang trống |
Thông số lốp | 205/65R15 | 205/65R15 | 205/65R15 | 205/65R15 |
Mâm xe | Hợp kim 15.00 | Hợp kim 15.00 | Hợp kim 15.00 | Hợp kim 15.00 |